妻に教わるベトナム語 những từ vựng Việt Nam học từ vợ

ベトナム人妻に教わったベトナム語について記録しているものです

ベトナム語の文字に愚痴 than thở về chữ trong tiếng Việt

f:id:tsumaviet:20201023065555j:plain

  • than thở:嘆息する
  • từ:文字

 ベトナム語の表記方法を変更する(というと大袈裟ですが、使われていないというF、J、W、Zの4文字を使うようにするという程度)という記事を見つけました。
 Tôi đã tìm thấy một bài viết nói về phương pháp thay đổi tự trong tiếng Việt ( hơi nói quá lên một chút thực ra là chỉ ở mực độ là dùng những chữ mà đang không được sử dụng là F, J, W, Z).

  • tìm thấy:みつける
  • bài:記事(bài báo を略している)
  • phương pháp【方法】
  • thay đổi:変更する
  • ký tự:文字(cách ký tự で「表記法」と判断しています)
  • nói quá lên:大袈裟に言う
  • thực ra:実は
  • mực độ:程度
  • không được sử dụng:使われていない

ベトナム語に「F、J、W、Z」の文字追加か [社会] - VIETJOベトナムニュース

  ただし、2011年の記事で、現時点で9年経っているのに何もないということは実現可能性はあまり高くないのでしょう。
 Chính xác thì, đây là bài viết năm 2011, tại thời điểm hiện tại đã trôi qua 9 năm rồi nhưng khả năng trở thành hiện thực là không cao.

  • chính xác【正確】(chính xác thì:正確に(言え)ば → ただし)
  • thời điểm【時点】
  • :それ(人以外にも使用します)
  • trôi:過ぎる
  • khả năng【可能】:可能性(khả năng rất cao:可能性が高い)
  • hiện thực【現寔】:現実(trở thành hiện thực 現実になる → 実現する   thực hiện は漢字で「実現」ですが、「実行する」に近いそうです。)

 使っていない文字があるということは気になりませんでしたが、そのくせに đ なんていう文字があったり、tr や nh や想像と違う読み方の文字には最初苦労しました。
 Tôi đã không để ý lắm đến những từvẫn chưa được sử dụng nhưng chính vì vậy lúc đầu tôi đã rất khổ sở với những chữ như là Đ hay là TR hay là NH những chữa mà có cách đọc khác so với tưởng tượng.

  • đến:〜について
  • những:(一対一で対応する訳はありませんが複数を意味し、日本語より使用範囲が広いようです)
  • từ:言葉
  • vẫn chưa:(今使って)いない(chưa を使っていますが、「まだ」という意識はないそうです)
  • chính【正】:まさに
  • chính vì vậy:だからこそ(đ という知らない文字があったり、tr や nh などの表記があったからこそ苦労したと言う意味です)
  • đầu【頭】:最初
  • khổ sở【苦楚】:苦痛
  • so:比べる
  • tưởng tượng【想象】:想像

 それにしても使っていない文字があるのに、何故新文字を作ったのでしょうか。
 Mặc dù có những chữ vẫn chưa được sử dụng thì tại sao lại tạo ra những chữ mới.

  • tạo【造】:作る
  • ra:出す(tạo ra は「作り出す」ととても似ている表現ですね)

 例えば đ を d で表記し gi を z, ph を f で表記してくれれば他の外国語と似通った表記になって読みやすかったのに、と思ってしまいます。
 Tôi nghĩ rằng ví dụ như là Đ thì biểu hiện là D, GI biểu hiện là Z hay là PH được biểu hiện là F thì cách ký tự như vậy sẽ giống với ngôn ngữ nước khác thì sẽ dễ đọc.

  • ví dụ:例えば
  • như là:のような(ví dụ như là Đ は「例えば Đ のような」になります)
  • biểu hiện【表現】
  • giống:似ている
  • ngôn ngữ【言語】

 フランス人が表記を考えたらしいので、フランス人にとっては読みやすいのでしょうか。 

 Vì có lẽ người Pháp đã nghĩ ra cách ký tư này nên đối với người Pháp sẽ dễ đọc.
  • đối với:〜にとっては
(私はベトナム語表記史に関して全くの素人です。) 
 Đối với lịch sử ký tự của tiếng Việt tôi chỉ là người nghiệp dư.
  • nghiệp dư【業余】:業務の余暇の
  • người nghiệp dư:アマチュア、素人
 それとも当時のベトナム語の発音と今では違うのでしょうか。
 Hoặc là có lẽ cách phát âm của tiếng Việt lúc đó và bây giờ là khác nhau.
  • khác nhau:それぞれ違う(「それぞれ」という訳は不要と思われますが、khácだけでは「何と」違うのかわからず混乱するらしく、明示するようです)
 まあチュノムが生きていて、それを覚えることを考えれば全然楽なのでしょうが。*1
 Nếu thử tưởng tượng bây giờ chữ nôm vẫn được sử dụng thì so với việc nhớ chữ nôm thì việc nhớ chữ alphabet dễ hơn.
  • thử:〜てみる
  • thử tưởng tượng:想像してみる(tưởng tượng thử の語順でもいいようです)
  • vẫn được sử dụng:使われている(「生きている」とは訳せません)
  • so:比べる

*1:この文は妻が全然理解できず、翻訳に苦労しました