ベトナム語の文字に愚痴 than thở về chữ trong tiếng Việt
- than thở:嘆息する
- từ:文字
ベトナム語の表記方法を変更する(というと大袈裟ですが、
Tôi đã tìm thấy một bài viết nói về phương pháp thay đổi ký tự trong tiếng Việt ( hơi nói quá lên một chút thực ra là chỉ ở mực độ là dùng những chữ mà đang không được sử dụng là F, J, W, Z).
- tìm thấy:みつける
- bài:記事(bài báo を略している)
- phương pháp【方法】
- thay đổi:変更する
- ký tự:文字(cách ký tự で「表記法」と判断しています)
- nói quá lên:大袈裟に言う
- thực ra:実は
- mực độ:程度
- không được sử dụng:使われていない
ベトナム語に「F、J、W、Z」の文字追加か [社会] - VIETJOベトナムニュース
ただし、2011年の記事で、
Chính xác thì, đây là bài viết năm 2011, tại thời điểm hiện tại nó đã trôi qua 9 năm rồi nhưng khả năng trở thành hiện thực là không cao.
- chính xác【正確】(chính xác thì:正確に(言え)ば → ただし)
- thời điểm【時点】
- nó:それ(人以外にも使用します)
- trôi:過ぎる
- khả năng【可能】:可能性(khả năng rất cao:可能性が高い)
- hiện thực【現寔】:現実(trở thành hiện thực 現実になる → 実現する thực hiện は漢字で「実現」ですが、「実行する」に近いそうです。)
使っていない文字があるということは気になりませんでしたが、
Tôi đã không để ý lắm đến những từ mà vẫn chưa được sử dụng nhưng chính vì vậy lúc đầu tôi đã rất khổ sở với những chữ như là Đ hay là TR hay là NH những chữa mà có cách đọc khác so với tưởng tượng.
- đến:〜について
- những:(一対一で対応する訳はありませんが複数を意味し、日本語より使用範囲が広いようです)
- từ:言葉
- vẫn chưa:(今使って)いない(chưa を使っていますが、「まだ」という意識はないそうです)
- chính【正】:まさに
- chính vì vậy:だからこそ(đ という知らない文字があったり、tr や nh などの表記があったからこそ苦労したと言う意味です)
- đầu【頭】:最初
- khổ sở【苦楚】:苦痛
- so:比べる
- tưởng tượng【想象】:想像
それにしても使っていない文字があるのに、
Mặc dù có những chữ vẫn chưa được sử dụng thì tại sao lại tạo ra những chữ mới.
- tạo【造】:作る
- ra:出す(tạo ra は「作り出す」ととても似ている表現ですね)
例えば đ を d で表記し gi を z, ph を f で表記してくれれば他の外国語と似通った表記になって読
Tôi nghĩ rằng ví dụ như là Đ thì biểu hiện là D, GI biểu hiện là Z hay là PH được biểu hiện là F thì cách ký tự như vậy sẽ giống với ngôn ngữ nước khác thì sẽ dễ đọc.
- ví dụ:例えば
- như là:のような(ví dụ như là Đ は「例えば Đ のような」になります)
- biểu hiện【表現】
- giống:似ている
- ngôn ngữ【言語】
フランス人が表記を考えたらしいので、
- đối với:〜にとっては
Đối với lịch sử ký tự của tiếng Việt tôi chỉ là người nghiệp dư.
- nghiệp dư【業余】:業務の余暇の
- người nghiệp dư:アマチュア、素人
Hoặc là có lẽ cách phát âm của tiếng Việt lúc đó và bây giờ là khác nhau.
- khác nhau:それぞれ違う(「それぞれ」という訳は不要と思われますが、khácだけでは「何と」違うのかわからず混乱するらしく、明示するようです)
- thử:〜てみる
- thử tưởng tượng:想像してみる(tưởng tượng thử の語順でもいいようです)
- vẫn được sử dụng:使われている(「生きている」とは訳せません)
- so:比べる
*1:この文は妻が全然理解できず、翻訳に苦労しました