妻に教わるベトナム語 những từ vựng Việt Nam học từ vợ

ベトナム人妻に教わったベトナム語について記録しているものです

最初の壁、文字の読み方 bức tường cản trở đầu tiên đó là cách đọc

f:id:tsumaviet:20201018120003j:plain

<本日の語彙>

  • bức tường: 壁
  • cản trở:妨げる

  ※ベトナム語の感覚では bức tường だけでは「目標までの壁」という意味に取れません

  • đó:それ(bức tường(壁)が cách đọc(読み方) であることを説明する感覚がある)

  ※なくても意味は変わりません

 ベトナム語に初めて接したのは、1998年に旅行に行った時です。

 Lần đầu tiên tôi tiếp xúc với tiếng Việt là năm 1998 khi tôi đi du lịch Việt Nam.

 ベトナム語を全く勉強したことがなかったので、最初に困惑したのが、文字をそのまま読むと通じないことでした。Trường Tiến は「トゥルオン ティエン」?(※近い発音は「チュン ティエン」、漢字で書くと「長進」?(←地名)です)

 Khi đó tôi chưa học tiếng Việt nên lúc đầu đã rất khó khăn, cứ theo cách viết mà phát âm thì không ai hiểu. Trường Tiến là 「トゥルオン ティエン」(phát âm gần với từ đó là「チュン ティエン」) nếu viết bằng hán tự thì được viết như sau「長進」(tên địa danh).

  • cứ:そのまま
  • theo:〜に従って
  • cách viết:書き方
  • như sau:後ろのように → 次のように
  • địa danh【地名】

 その旅行中はその読み方は分からずじまいで、ほったらかしでした。結局正しい読み方がわかったのはそれから10年以上後、ベトナム人に日本語を教えていた時でした。

 Trong chuyến đi du lịch đó tôi vẫn không biết cách đọc, và cũng không tìm hiểu thêm, và cuối cùng khi tôi biết được cách đọc chính xác của từ đó là sau hơn 10 năm, khi mà tôi dạy tiếng Nhật cho ngươi Việt.

  • trong:中
  • chuyến:便(びん)などに訳されますが、旅行を数える機能があります

  →Trong は名詞を修飾する単語なので、動詞の du lịch は修飾できません

   そこで chuyến を使うと収まりが良いようです

  • tìm hiểu:調べる
  • thêm:加える tìm hiểu thêm → 更に調べる
  • du lịch「遊歴」:旅行する
  • cuối cùng:最後 → 結局

 最初わけがわからなかったのが、g を使う単語でした。gì (何)は「ズィー」?、ghi(記録) は「ギー」?、giảm giá 【減価】(値下げする)は「ザムザー」?、giới thiệu 【紹介】は「ゾイティェゥ」…

 Lúc đầu tôi chẳng hiểu những từ mà có sử dụng chữ "g". "Gì" là 「ズィー」?, "ghi" là「ギー」?, "giảm giá" là「ザムザー」?, "giới thiệu" là「ゾイティェゥ」?…

  • chẳng:全く〜ではない( không より感覚が強い)

 そのうちにパターンはわかってきたのですが、それまでは単語を覚えてベトナム人に使ってみたいが読めない、だから覚えられない、だから何を言えばいいのかわからない、だから学習が進まない、だから読めない…という悪循環でした。

 Trong một lúc nào đó bạn sẽ hiểu ra cái cách thức, đến trước thời điểm đó nhớ tớ và sử dụng từ đó với người Việt nhưng lại không thể đọc, vì vậy không thể nhớ và không biết nên nói gì thì được, việc học không tiến triển, cuối cùng lại là không thể đọc như là một vòng tuần hoàn.

  • cách thức【格式】:方法
  • thời điểm【時点】
  • vòng:輪
  • tuần hoàn【循環】

 また、その時は南北の発音の違いの存在もよくわかっていなかったので、cái gì? が

「カイ ズィー」なのか「カイ ギー」なのか、いつ読み方が変わるのかという点でも混乱しました(教科書をちゃんと読んで覚えていなかっただけかもしれませんが)。

 Hơn nữa, khi đó tôi cũng không hiểu cách phát âm của miền nam và miền bắc khác nhau nên tôi đã bị loạn hết cả (cũng có thể vì tôi đã không đọc sách và nhớ một cách cẩn thận.)

  • khác nhau:それぞれの違い
  • loạn【乱】:乱れる→混乱する
  • hết cả:全て

 ※ loạn hết cả は妻の感覚では「頭の中が全て混乱する」だそうです。

  • cũng có thể vì:かもしれない
  • nhớ:覚える
  • cẩn thận【謹慎】:注意深く→ちゃんと

 ※ nhớ một cách cẩn thận は「ちゃんと覚える」(直訳は「注意深い方法で覚える」)で、nhớ cẩn thận でも同様の意味になるそうですが場合によっては「気をつけて」という意味になるので、妻は một cách をつけて言うそうです。